20 thg 10, 2013

THUỐC ĐẠN PARACETAMOL

YÊU CẦU
Tính công thức 3 viên thuốc đạn. Tiến hành đổ khuôn 2 viên.
Cho biết:
Hệ số thay thế thuận Eparacetamol/ Tá dược = 0.67
Khối lượng viên tá dược = 2.70 g
Thành phần tá dược gồm:
Glycerin .....................................  7.9 %
PEG 4000................................... 85.3 %
PEG 6000................................... 6.8 %

TÍNH TOÁN
VÍ DỤ: Tính công thức của 1 viên thuốc đạn Paracetamol 100 mg.
Ta có 100 mg = 0.1 g
- Lượng tá dược bị thay thế: m tá dược bị thay thế = m hoạt chất / E = 0.1 / 0.67 = 0.15 g tá dược.
- Lượng tá dược cần: m tá dược cần = m viên – m tá dược bị thay thế = 2.70 – 0.15 = 2.55 g
Công thức 1 viên:
Paracetamol ...............................  0.10 g
Glycerin .....................................  2.55 x 7.9% = 0.20 g
PEG 4000 ..................................  2.55 x 85.3% = 2.18 g
PEG 6000 ..................................  2.55 x 6.8% = 0.17 g
Công thức 3 viên thuốc đạn Paracetamol:
Paracetamol ...............................  0.10 x 3 = 0.30 g
Glycerin .....................................  0.20 x 3 = 0.60 g
PEG 4000 ..................................  2.18 x 3 = 6.54 g
PEG 6000 ..................................  0.17 x 3 = 0.51 g

Quy trình pha chế
1. Xử lý khuôn thuốc đạn
- Rửa sạch khuôn bằng nước.
- Tiệt trùng khuôn bằng cồn cao độ.
- Bôi trơn khuôn bằng dầu paraffin.
- Làm lạnh khuôn.
2. Cân đong nguyên liệu
- Cân Paracetamol, PEG 4000, PEG 6000 trên giấy.
- Cân glycerin trong cốc có lót giấy.
3. Hòa tan
- Đun hỗn hợp tá dược gồm PEG 4000, PEG 6000 và Glycerin trong cốc trên bếp cách thủy cho chảy lỏng hoàn toàn, khuấy đều.
- Cho Paracetamol vào, vừa đun vừa khuấy cho tan hoàn toàn, thu được dd trong suốt.
4. Nhấc cốc khỏi bếp, để nguội khoảng 60oC, xuất hiện vài tinh thể trắng, tiến hành đổ khuôn. Đổ khuôn nhanh, liên tục, càng cao càng tốt.
5. Làm lạnh khuôn cho thuốc đông rắn hoàn toàn.
6. Dùng dao cắt phần thuốc thừa trên mặt khuôn. Tháo khuôn lấy thuốc.
7. Đóng gói, dán nhãn thành phẩm.

KHOA DƯỢC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
300A – Nguyễn Tất Thành – F13 – Q4 – TP.HCM
THUỐC ĐẠN PARACETAMOL 100 MG
Gói 2 viên
Công thức:                                          Công dụng: Giảm đau, hạ sốt.
Paracetamol ............... 0.1 g                Cách dùng: Theo hướng dẫn của bác sĩ
Tá dược ......... vừa đủ 1 viên              Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30oC.
      NSX: dd.mm.yy      HD: dd.mm.yy        SĐK: VD – XXXX – XX      SL: XX

* Chú ý:
- Khi hòa tan nên khuấy nhẹ để tránh bọt khí.
- Khi đổ khuôn, đổ nhanh, liên tục, không dùng đũa, đổ càng cao càng tốt. Không đổ 2 lỗ nằm ở 2 biên đầu khuôn.

CỐM NGHỆ

YÊU CẦU
Pha chế … công thức cốm nghệ.
Thành phần công thức:
Bột nghệ ............................ 10 g
Bột dinh dưỡng ................. 20 g
Đường saccarose ................ 50 g
Siro đơn ............................. vừa đủ

TÍNH TOÁN
VÍ DỤ: Tính thành phần các chất dùng pha chế 1/6 công thức cốm nghệ
Bột nghệ ............................ 10 / 6 = 1.67 g
Bột dinh dưỡng ................. 20 / 6 = 3.33 g
Đường saccarose ................ 50 / 6 = 8.33 g
Siro đơn ..................................... vừa đủ

Quy trình pha chế
1. Xử lý dụng cụ
- Tiệt trùng cối chày bằng cồn cao độ.
- Dùng khăn lót cối.
2. Cân đong nguyên liệu
- Cân bột nghệ, bột dinh dưỡng, đường saccarose trên giấy.
- Lấy khoảng 10 ml siro đơn vào cốc.
3. Nghiền riêng từng thành phần theo thứ tự:
- Nghiền mịn đường, vét ra giấy.
- Nghiền mịn bột dinh dưỡng, vét ra giấy.
- Nghiền bột nghệ, giữ yên trong cối.
4. Trộn bột kép theo nguyên tắc đồng lượng:
- Bột nghệ + ½ bột dinh dưỡng ® bột kép (1)
- Bột kép (1) + bột dinh dưỡng còn lại + 1/5 đường ® bột kép (2)
- Bột kép (2) + đường còn lại ® bột kép đồng nhất màu
5. Thêm từ từ siro đơn vào hỗn hợp bột, nhồi bằng chày tạo khối dẻo sờ không dính tay.
6. Ép cốm qua rây lưới 2.00 mm. Cân lại khối lượng cốm.
7. Sấy cốm ở nhiệt độ 50oC – 60oC.
8. Sửa cốm. Loại cốm vụn.
9. Đóng gói. Dán nhãn thành phẩm.

KHOA DƯỢC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
300A – Nguyễn Tất Thành – F13 – Q4 – TP.HCM
CỐM NGHỆ
Gói … g
Công thức:
Bột nghệ ................... 1.67 g              Công dụng: Chữa loét dạ dày, tá tràng.
Bột dinh dưỡng ........ 3.33 g              Cách dùng: Theo hướng dẫn của bác sĩ
Đường saccarose ....... 8.33 g              Bảo quản: Kín, mát, tránh sáng.
Siro đơn .................... vừa đủ
     NSX: dd.mm.yy      HD: dd.mm.yy        SĐK: VD – XXXX – XX      SL: XX

* Chú ý:
- Lúc đầu có thể cho nhiều siro khoảng 10 – 15 giọt để khối bột nhanh kết dính. Khi khối cốm gần đạt độ dẻo, cho từ từ siro (một lần cho từ 2 – 3 giọt).
- Không nhồi cốm bằng tay. Đeo bao tay khi thao tác.
- Tránh ép cốm ở 1 vị trí, cốm dễ bị đóng khối.
- Chấm thành phẩm trước khi cân khối lượng.

HỖN DỊCH LƯU HUỲNH - LONG NÃO

YÊU CẦU
Pha chế … ml hỗn dịch lưu huỳnh – long não.
Thành phần công thức:
Lưu huỳnh ......................... 3 g
Long não ............................ 0.75 g
Tween 80 ........................... 1.5 g
Glycerin ............................. 15 g
Nước cất ................... vừa đủ 75 ml

TÍNH TOÁN
VÍ DỤ: Tính công thức pha 40ml hỗn dịch
Lưu huỳnh ......................... 3 x 40/75 = 1.6g
Long não ............................ 0.75 x 40/75 = 0.4 g
Tween 80 ........................... 1.5 x 40/75 = 0.8
Glycerin ............................. 15 x 40/75 = 8g
Nước cất ......................... vừa đủ 40 ml

Quy trình pha chế
1. Xử lý dụng cụ
- Tiệt trùng cối chày bằng cồn cao độ.
- Dùng khăn lót cối.
2. Cân đong nguyên liệu
- Cân lưu huỳnh, long não trên giấy.
- Cân tween 80 trên mặt kính đồng hồ có lót giấy.
- Cân glycerin trong cốc có lót giấy.
- Đong nước trong ống đong, cho vào chai, đánh dấu vạch.
3. Pha chế:
* Phân tán cơ học lưu huỳnh trong nước:
- Nghiền mịn lưu huỳnh trong cối.
- Cho tween 80 và 2ml nước vào cối, nghiền kỹ thu được khối nhão lưu huỳnh.
- Thêm từ từ ½ lượng nước trong công thức vào. Nghiền kỹ thu hỗn dịch lưu huỳnh. (1)
* Ngưng kết long não trong glycerin:
- Hòa tan long não với một lượng tối thiểu cồn 95% trong cốc. Thu được dd cồn long não trong suốt.
- Cho cồn long não từ từ vào cốc đựng glycerin, khuấy đều. Thu được hỗn dịch trắng đục như nước vo gạo. (2)
- Cho (2) vào (1), trộn đều. Chuyển sang chai đã đánh dấu thể tích.
- Dùng nước tráng cối, bổ sung  nước cất vừa đủ thể tích.
4. Đóng chai. Dán nhãn. Nhãn có dòng chữ “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”

KHOA DƯỢC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
300A – Nguyễn Tất Thành – F13 – Q4 – TP.HCM
HỖN DỊCH LƯU HUỲNH – LONG NÃO
Chai 40 ml
Công thức:
Lưu huỳnh ......... 1.6 g                        Công dụng: Sát trùng, trị mụn.
Long não ........... 0.4 g                        Cách dùng: Theo hướng dẫn của bác sĩ
Tween 80 ........... 0.8 g                        Bảo quản: Kín, mát, tránh sáng.
Glycerin ............. 8 g
Nước cất ............ vừa đủ 40 ml
    NSX: dd.mm.yy      HD: dd.mm.yy        SĐK: VD – XXXX – XX      SL: XX
                                              LẮC TRƯỚC KHI DÙNG

* Chú ý:
- Nghiền mịn lưu huỳnh, vét qua 1 góc cối.
- Cho tween 80 vào góc còn lại, không chạm lưu huỳnh.
- Cho toàn bộ lưu huỳnh lên MKĐH còn dính tween 80, vét hết toàn bộ xuống cối.
- Cho từ từ cồn vào long não, nên thao tác nhanh, khuấy tan hoàn toàn. Nếu làm chậm cồn sẽ bay hơi và long não tủa trở lại.
- Cho nhiều cồn sẽ không thu được tủa.
- Không được lau rửa dụng cụ khi chưa chấm thành phẩm.

NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN

YÊU CẦU
Hãy pha chế … ml nhũ tương dầu paraffin.
Thành phần công thức:
Dầu paraffin ...................................  50 ml
Gôm Arabic ...................................  12.5 ml
Siro đơn .........................................  10 ml
Cồn vanillin 0.1% ..........................  4 ml
Nước cất ............................  vừa đủ 100 ml

TÍNH TOÁN
VÍ DỤ: Tính công thức pha chế 40 ml nhũ tương dầu paraffin.
Dầu paraffin ...................................  50 x 40/100 = 20 ml
Gôm Arabic ...................................  12.5 x 40/100 = 5 g
Siro đơn .........................................  10 x 40/100 = 4 ml
Cồn vanillin 0.1% ..........................  4 x 40/100 = 1.6 ml
Nước cất ............................  vừa đủ 40 ml
Tính lượng chất tạo nhủ tương đậm đặc: (Tỉ lệ 4D:2N:1G)
Dầu .................................... 20 ml
Nước ...................... 20/2 = 10 ml
Gôm ................................... 5g

Quy trình pha chế
1. Xử lý dụng cụ
- Tiệt trùng cối chày bằng cồn cao độ.
- Dùng khăn lót cối.
2. Cân đong nguyên liệu
- Cân gôm arabic trên giấy.
- Đong siro và cồn vanillin trong ống đong 10 ml
- Đong nước cất trong ống đong 25 ml
- Đong dầu parafintrong ống đong 50 ml
3. Tạo nhũ tương đậm đặc:
- Nghiền mịn gôm arabic trong cối.
- Cho dầu paradin vào đảo đều để dầu thấm đều gôm. Để yên 2 phút.
- Cho toàn bộ lượng nước vào cối, đánh nhanh, lien tục, 1 chiều tạo nhũ tương đậm đặc có thể chất trắng, sánh như sữa.
4. Pha loãng:
- Cho siro đơn, cồn Vanillin và 2ml nước cất vào cốc khuấy đều.
- Chuyển sang cối trộn đều.
- Cho nhũ tương vào ống đong 100 ml, dùng nước tráng cối, bổ sung vừa đủ thể tích.
5. Đóng chai. Dán nhãn. Nhãn có dòng chữ “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”

KHOA DƯỢC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
300A – Nguyễn Tất Thành – F13 – Q4 – TP.HCM
NHŨ TƯƠNG DẦU PARAFIN
Chai 40 ml
Công thức:                                             Công dụng: Nhuận tràng, tẩy xổ.
Dầu paraffin ........... 20ml                      Cách dùng: Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Gôm arabic ............. 5g                          Bảo quản: Kín, mát, tránh sáng.
Siro đơn ................. 4 ml                      
Cồn vanillin 0.1% ..... 1.6ml
Nước cất ................ vừa đủ 40ml
NSX: dd.mm.yy      HD: dd.mm.yy        SĐK: VD – XXXX – XX      SL: XX
LẮC TRƯỚC KHI DÙNG

* Chú ý:
- Đong lượng nước đã tính ở phần tạo nhũ tương đậm đặc.
- Đong siro đơn và cồn vanillin trong cùng ống đong 10ml.
- Khi cho nước vào cối nên đánh nhanh, liên tục, 1 chiều và đều tay, tập trung nhiều ở giữa cho đến khi dầu và nước không bị tách lớp.
- Đọc thể tích mặt ngang.
- Khi vệ sinh: tráng lại ống đong bằng cồn.

19 thg 10, 2013

THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT 0,5%

YÊU CẦU
Hãy pha chế … ml dd thuốc nhỏ mắt 0.5%
Thành phần công thức:
Kẽm sulfat ........................................ 0.5g
Acid boric ......................................... 1.7 g
Dung dịch Nipagin M 20% ............... 0.25 ml
Nước cất ............................... vừa đủ 100 ml

TÍNH TOÁN
VÍ DỤ: Tính công thức pha chế 40 ml thuốc nhỏ mắt kẽm sulfat 0.5%
Kẽm sulfat ........................................ 0.5 x 40/100 = 0.20 g
Acid boric ......................................... 1.7 x 40/100 = 0.68 g
Dung dịch Nipagin M 20% ............... 0.25 x 40/100 = 0.10 ml
Nước cất ............................... vừa đủ 40 ml

Quy trình pha chế:
1. Xử lý dụng cụ
2. Cân đong nguyên liệu
- Cân kẽm sulfat, acid boric trên giấy.
- Dung dịch Nipagin M lấy bằng ống nhỏ giọt (1 giọt = 0.05 ml)
3. Hòa tan
- Lấy khoảng 70% lượng nước trong công thức vào cốc, đun trên bếp điện cho sủi tăm (80oC).
- Cho acid boric vào m, khuấy tan hoàn hoàn toàn.
- Cho Nipagin M vào, khuấy tan.
- Để nguội dd hoàn toàn, cho kẽm sulfat vào, khuấy tan.
- Cho dd vào ống đong, bổ sung nước cất vừa đủ thể tích.
4. Đo pH:
- Đổ dd ra cốc, khuấy đều.
- Chấm dd lên giấy chỉ thị màu. (pH đạt 4.5 – 5.5).
5. Lọc:
- Lọc sơ bộ 2 lần qua giấy lọc xếp nếp hình quạt.
- Lọc vô khuẩn qua màn lọc milipore cho vào chai thành phẩm.
6. Đóng chai, dán nhãn. Nhãn có dòng chữ “THUỐC TRA MẮT”

KHOA DƯỢC – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
300A – Nguyễn Tất Thành – F13 – Q4 – TP.HCM
THUỐC NHỎ MẮT KẼM SULFAT 0.5%
Chai 10 ml
Công thức:                                    Công dụng: Sát khuẩn mắt, chữa viêm kết mạc.
Kẽm sulfat .......  0.05 g                 Cách dùng: Theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tá dược ............  vừa đủ               Bảo quản: Kín, mát, tránh ánh sáng.
Nước cất ..........  vừa đủ 10 ml
    NSX: dd.mm.yy      HD: dd.mm.yy        SĐK: VD – XXXX – XX      SL: XX
THUỐC TRA MẮT

*Chú ý:
- Acid boric, dd Nipagin M tan tốt trong nước nóng.
- Phải đảm bảo nước nguội hoàn toàn mới cho kẽm sulfat vào.